"Dễ mến", "Dễ thương", "Có duyên" trong tiếng Nhật
Hẳn là nói đến "dễ thương" thì hầu như các bạn đều nghĩ đến từ 可愛い phải không?
"Dễ thương" thì có thể được phân như sau:
- Dễ thương (về ngoại hình, nét mặt, điệu bộ)
- Dễ thương ( sự tử tế, tốt bụng, dễ gần, dễ bắt chuyện...)
Ở miền Bắc thì hầu như sử dụng ở nghĩa đầu tiên thì phải. Còn ở miền Nam thì cả 2 đều được sử dụng, và thường nghe nhất trong cuộc sống hằng ngày thì là ở cách sử dụng mang ý nghĩa thứ 2.
Trong tiếng Nhật có các từ liên quan đến chủ đề này như : 可愛げ、愛想がいい、愛想が悪い、愛嬌がある、愛嬌がない。
・愛想がいい:Dễ gần, hòa đồng,‘thân thiện, biết suy nghĩ đến mọi người xung quanh
例:誰にでも愛想がいい女は意外にモテない。
Con gái thân thiện quá thì đâm ra không hút zai lắm.
愛想のない返事: Trả lời không có chút thiện cảm
・愛嬌がある:Có duyên (Từ vẻ bên ngoài, cách ăn nói...)
例:少々ブスでも愛嬌があれば絶対モテます: Có không xinh đi một tí nhưng có duyên thì chắc chắn vẫn lắm zai thích
・可愛げがある: Dễ thương nói chung
例:可愛げがある子が好かれるものだね:bé dễ thương thì thường được yêu mến ha.